Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 sẽ thi 5 môn, trong đó có 3 môn độc lập là toán, văn, ngoại ngữ, tổ hợp khoa học tự nhiên (lý, hóa, sinh) và khoa học xã hội. giáo dục công dân).
Ngoài kỳ thi Tốt nghiệp THPT, thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển ĐH, CĐ cần lựa chọn tổ hợp môn thi và tổ hợp môn thi phù hợp để đăng ký xét tuyển vào trường, chuyên ngành mong muốn. Các trường vẫn chủ yếu dựa vào các học phần A, B, C, D của kỳ thi Dự bị đại học để xây dựng các tổ hợp môn khác nhau. Chi tiết mã khối và tổ hợp môn thi như sau:
Khối thi đại học
Các khối thi đại học hiện nay được thể hiện bằng ký hiệu bao gồm chữ in hoa và số, mỗi khối thi sẽ có tổ hợp môn khác nhau. Phần chữ cái (A, B, C, D, H…) dùng để nhận dạng khối bài thi và phần chữ số (00, 01, 02,…) dùng để xác định tổ hợp.
Vì vậy tổ hợp môn sẽ có dạng: A01, A02, B01, B02, D01, …
Mã đề thi tổ hợp giữa kỳ thi tuyển sinh đại học chung và tuyển sinh đại học cao đẳng được xây dựng theo nội dung hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD & ĐT) số 310/ KTKĐCLGD-TS số 310 ngày 03/3. Ngày 20 năm 2015. Bảng mã đề thi và tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Cục Khảo thí và cấp chứng chỉ hành nghề Bộ Giáo dục và Đào tạo biên soạn.
Khối A gồm những môn và ngành nào?
Đây là ngành thu hút rất nhiều sự quan tâm của các thí sinh, đặc biệt là các thí sinh nam. Tỷ lệ NV1 / chỉ tiêu cho thấy những ngành “hot”, được thí sinh đăng ký nhiều nhất năm 2021 là quốc phòng (566,82%).
Có 3 lý do khiến ngành An ninh quốc phòng thu hút nhân lực: Nhà nước hỗ trợ toàn bộ học phí, chi phí ăn ở trong quá trình đào tạo; môi trường đào tạo kỷ luật, chuyên nghiệp; đảm bảo sinh viên ra trường có việc làm phù hợp với chuyên môn, năng lực.
Dưới đây là một số công việc mà sau này những bạn thi khối A có thể làm, đa phần sẽ liên quan đến bộ máy nhà nước. Vậy khối A gồm những ngành nào, bạn có thể xem chi tiết bảng dưới đây:
Khối | Tổ hợp môn xét tuyển | Ngành thi, nghề |
A00 | Toán, Vật lý, Hóa học | 1. Kỹ thuật hàng không, Chỉ huy Tham mưu phòng không;
2. Kỹ thuật quân sự; 3. Hậu cần quân sự; 4. Trinh sát kỹ thuật; 5. Ngành Biên phòng; 7. Ngành Chỉ huy tham mưu lục quân; 8. Ngành Chỉ huy kỹ thuật Hóa học; 10. Ngành Chỉ huy kỹ thuật Công binh; 11. Ngành Chỉ huy tham mưu pháo binh; 12. Ngành Chỉ huy tham mưu thông tin; 13. Ngành Chỉ huy tham mưu Đặc công 14. Ngành công nghệ kỹ thuật Ô tô. |
A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |
A02 | Toán, Vật lý , Sinh học | |
A03 | Toán, Vật lý, Lịch sử | |
A04 | Toán, Vật lý, Địa lí | |
A05 | Toán, Hóa học, Lịch sử | |
A06 | Toán, Hóa học, Địa lí | |
A07 | Toán, Lịch sử, Địa lí | |
A08 | Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân | |
A09 | Toán, Địa lí, Giáo dục công dân | |
A10 | Toán, Vật lý, Giáo dục công dân | |
A11 | Toán, Hóa học, Giáo dục công dân | |
A12 | Khoa học xã hội, Toán, Khoa học tự nhiên | |
A14 | Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí | |
A15 | Giáo dục công dân, Toán, Khoa học tự nhiên | |
A16 | Toán, Khoa học tự nhiên, Văn | |
A17 | Toán, Khoa học xã hội, Vật lý | |
A18 | Toán, Khoa học xã hội, Hóa học |
Nắm ngay Khối A00 gồm những ngành nào tại đây.
Khối B gồm những môn và ngành nào?
Khối B là chuyên ban khoa học xã hội, như Đại học Văn Hoá Hà Nội, Đại Học Sư Phạm Hà Nội,v.v. Trong đó bao gồm các ngành nghề liên quan đến Luật, Báo Chí, Kỹ Thuật, Y học, Y được, Thú Y hay Nông Lâm.
Khối | Tổ hợp môn xét tuyển | Ngành thi, nghề |
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | 1. Nhóm ngành Kinh tế – Luật – Ngân hàng
2. Nhóm ngành Truyền thông – Báo chí 3. Nhóm các trường kỹ thuật 4. Nhóm ngành Giao thông – Vận tải 5. Nhóm ngành xây dựng 6. Nhóm ngành kiến trúc 7. Nhóm ngành Khoa học tự nhiên – Kỹ thuật công nghệ 8. Nhóm ngành Cơ bản – Sư phạm – Sư phạm kỹ thuật 9. Nhóm ngành Y dược – Nông lâm – Thú y. |
B01 | Toán, Sinh học, Lịch sử | |
B02 | Toán, Sinh học, Địa lí | |
B03 | Toán, Sinh học, Văn | |
B04 | Toán, Sinh học, Giáo dục công dân | |
B05 | Toán, Sinh học, Khoa học xã hội | |
B08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Xem thêm triển vọng của các ngành nghề tương lai tại Việt Nam.
Khối C gồm những môn nào và ngành nghề là gì?
Khối C có những ngành nào? Khối C thiên về xã hội và nhân văn, thường phù hợp với các bạn nữ, sau khi ra trường có thể có các ngành liên quan đến Báo Chí, Truyền thông, Du Lịch hay ngành Luật.
Khối | Tổ hợp môn xét tuyển | Ngành thi, nghề |
C00 | Văn, Sử, Địa | 1. Báo chí-Truyền thông
2. Du Lịch 3. Ngành Luật. |
C01 | Văn, Toán, Vật lý | |
C02 | Văn, Toán, Hóa học | |
C03 | Văn, Toán, Lịch sử | |
C04 | Văn, Toán, Địa lí | |
C05 | Văn, Vật lý, Hóa học | |
C06 | Văn, Vật lý, Sinh học | |
C07 | Văn, Vật lý, Lịch sử | |
C08 | Văn, Hóa học, Sinh | |
C09 | Văn, Vật lý, Địa lí | |
C10 | Văn, Hóa học, Lịch sử | |
C12 | Văn, Sinh học, Lịch sử | |
C13 | Văn, Sinh học, Địa | |
C14 | Văn, Toán, Giáo dục công dân | |
C15 | Văn, Toán, Khoa học xã hội | |
C16 | Văn, Vật lý, Giáo dục công dân | |
C17 | Văn, Hóa học, Giáo dục công dân | |
C19 | Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | |
C20 | Văn, Địa lí, Giáo dục công dân |
Tham khảo thêm Khối D00 gồm những ngành nào?
Khối D gồm những ngành nào và các môn chính là gì?
Vậy thi khối D gồm những ngành nào? Tổ hợp khối D bao gồm những ngành liên quan đến xã hội nhân văn, Kinh Tế, Ngoại Ngữ,v.v. Sau khi ra trường các bạn có thể làm các ngành khối D như Nghệ Thuật, Luật, Ngoại Ngữ, Kiến Trúc, Xây dựng, Báo Chí hay Sư Phạm, phù hợp với cả nam và nữ khi định hướng nghề nghiệp cho bản thân. Cùng với đó xem bảng dưới đây để biết rõ hơn học khối D làm nghề gì?
Khối | Tổ hợp môn xét tuyển | Ngành thi, nghề |
D01 | Văn, Toán, tiếng Anh | 1. Nhóm ngành Kinh tế – Ngân hàng
2. Nhóm ngành Nghệ thuật 3. Nhóm ngành Truyền thông – Báo chí 4. Nhóm ngành Văn hóa – Ngoại ngữ 5. Nhóm các trường Kỹ thuật 6. Nhóm ngành Giao thông 7. Nhóm ngành Xây dựng 8. Nhóm ngành Kiến Trúc 9. Khối ngành Khoa học tự nhiên – Kỹ thuật công nghệ 10. Nhóm ngành Cơ bản – Sư phạm – Sư phạm kỹ thuật 11. Nhóm ngành Y dược – Nông lâm – Thú y. 12. Nhóm ngành Luật. |
D02 | Văn, Toán, tiếng Nga | |
D03 | Văn, Toán, tiếng Pháp | |
D04 | Văn, Toán, tiếng Trung | |
D05 | Văn, Toán, Tiếng Đức | |
D06 | Văn, Toán, Tiếng Nhật | |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |
D09 | Toán, Lịch sử, Tiếng Anh | |
D10 | Toán, Địa lí, Tiếng Anh | |
D11 | Văn, Vật lý, Tiếng Anh | |
D12 | Văn, Hóa học, Tiếng Anh | |
D13 | Văn, Sinh học, Tiếng Anh | |
D14 | Văn, Lịch sử, Tiếng Anh | |
D15 | Văn, Địa lí, Tiếng Anh | |
D16 | Toán, Địa lí, Tiếng Đức | |
D17 | Toán, Địa lí, Tiếng Nga | |
D18 | Toán, Địa lí, Tiếng Nhật | |
D19 | Toán, Địa lí, Tiếng Pháp | |
D20 | Toán, Địa lí, Tiếng Trung | |
D21 | Toán, Hóa học, Tiếng Đức | |
D22 | Toán, Hóa học, Tiếng Nga | |
D23 | Toán, Hóa học, Tiếng Nhật | |
D24 | Toán, Hóa học, Tiếng Pháp | |
D25 | Toán, Hóa học, Tiếng Trung | |
D26 | Toán, Vật lý, Tiếng Đức | |
D27 | Toán, Vật lý, Tiếng Nga | |
D28 | Toán, Vật lý, Tiếng Nhật | |
D29 | Toán, Vật lý, Tiếng Pháp | |
D30 | Toán, Vật lý, Tiếng Trung | |
D31 | Toán, Sinh học, Tiếng Đức | |
D32 | Toán, Sinh học, Tiếng Nga | |
D33 | Toán, Sinh học, Tiếng Nhật | |
D34 | Toán, Sinh học, Tiếng Pháp | |
D35 | Toán, Sinh học, Tiếng Trung | |
D41 | Văn, Địa lí, Tiếng Đức | |
D42 | Văn, Địa lí, Tiếng Nga | |
D43 | Văn, Địa lí, Tiếng Nhật | |
D44 | Văn, Địa lí, Tiếng Pháp | |
D45 | Văn, Địa lí, Tiếng Trung | |
D52 | Văn, Vật lý, Tiếng Nga | |
D54 | Văn, Vật lý, Tiếng Pháp | |
D55 | Văn, Vật lý, Tiếng Trung | |
D61 | Văn, Lịch sử, Tiếng Đức | |
D62 | Văn, Lịch sử, Tiếng Nga | |
D63 | Văn, Lịch sử, Tiếng Nhật | |
D64 | Văn, Lịch sử, Tiếng Pháp | |
D65 | Văn, Lịch sử, Tiếng Trung | |
D66 | Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | |
D68 | Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga | |
D69 | Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật | |
D70 | Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp | |
D72 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | |
D73 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức | |
D74 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga | |
D75 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật | |
D76 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp | |
D77 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung | |
D78 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |
D79 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức | |
D80 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga | |
D81 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật | |
D82 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp | |
D83 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung | |
D84 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | |
D85 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức | |
D86 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga | |
D87 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp | |
D88 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật | |
D90 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | |
D91 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp | |
D92 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức | |
D93 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga | |
D94 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật | |
D95 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung | |
D96 | Toán, Khoa học xã hội, Anh | |
D97 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp | |
D98 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức | |
D99 |
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
Trên đây là các nhóm ngành chính tốt nghiệp và thi đại học, bên cạnh đó các nhóm ngành khác thi năng khiếu như khối H, khối V, khối M, khối N, khối R, khối S, khối T. Nếu bạn quan tâm có thể tham khảo thêm qua thông tin của Vietnamworks.
>> Xem thêm: Những thay đổi trong hướng quản lý và phát triển nhân sự năm 2022
— HR Insider —
VietnamWorks – Website tuyển dụng trực tuyến số 1 Việt Nam
THẢ GA HỌC E-LEARNING MIỄN PHÍ
ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN TÌM VIỆC VietnamWorks là nền tảng tuyển dụng trực tuyến lớn nhất Việt Nam, với hơn 20 năm kinh nghiệm và hàng triệu ứng viên tiềm năng. VietnamWorks kết nối hiệu quả người tìm việc với các nhà tuyển dụng uy tín trên mọi lĩnh vực, giúp người tìm việc nhanh chóng tìm được công việc mơ ước. Tại VietnamWorks, người tìm việc sẽ được truy cập hàng ngàn tin tuyển dụng mới nhất, cập nhật liên tục từ các doanh nghiệp hàng đầu, tìm kiếm việc làm phù hợp với năng lực, kinh nghiệm và sở thích. Ứng tuyển dễ dàng chỉ với vài thao tác đơn giản. Đặc biệt, người tìm việc làm có thể tạo CV trực tuyến miễn phí, chuyên nghiệp và thu hút nhà tuyển dụng và nhận gợi ý việc làm phù hợp dựa trên CV và kinh nghiệm, để tìm việc nhanh chóng tại môi trường làm việc mơ ước. |
Bài viết dành riêng cho thành viên của HR Insider.