Chính vì ý nghĩa quan trọng trên, dù trong cơ quan nhà nước hay doanh nghiệp tư nhân luôn có chính sách phúc lợi và xây dựng bậc lương tương ứng với độ thăng tiến trong nghề nghiệp. Vậy bậc lương và quy chế lương thưởng 2021 được quy định như thế nào ?
Theo như thống kê, những cụm từ “bac luong” hay “luong co ban 2021” luôn thuộc top tìm kiếm cho thấy mức độ quan tâm của đại đa số người lao động về vấn đề này. Đặc biệt, nhiều cuộc khảo sát lương 2021 cho thấy người lao động trông chờ vào lương nhưng chính họ cũng rất mơ hồ về “chiếc phao cứu sinh” này. Nếu bạn vẫn còn phân vân về mức lương và lộ trình tăng bậc lương thì đừng bỏ qua bài viết sau nhé.
Những thuật ngữ cơ bản liên quan đến lương
Một công ty mơ ước ngoài các phúc lợi nghỉ phép hằng năm, các chế độ nghỉ phép tang, cưới hỏi,…thì lương luôn là tiêu chí hàng đầu mọi người quan tâm tới. Một số thuật ngữ liên quan đến lương các bạn cần phải biết khi đi làm, cụ thể như :
-
- Lương là gì ?
Khái niệm về lương luôn có nhiều lí giải khác nhau. Về cơ bản, lương được xem là khoản thu nhập có được từ việc thỏa thuận hoàn thành một công việc nào đó giữa người sử dụng lao động và người lao động.
-
- Lương net là gì ?
Lương net là số tiền thực nhận của bạn sau khi đã loại bỏ các khoản giảm trừ. Hiểu đơn giản, lương net là số tiền thực tế bạn nhận được.
-
- Lương gross là gì ?
Lương gross là tổng thu nhập chưa bao gồm các khoản giảm trừ. Thực tế, số tiền bạn nhận được sẽ thấp hơn vì phải trừ tiền bảo hiểm, thuế.
-
- Bậc lương là gì ?
Đây là biểu thị số mức thăng tiến về lương trong mỗi ngạch lương của người lao động. Đây là tiêu chí căn cứ tính lương cho người lao động theo quy định pháp luật.
-
- Lương cứng là gì ?
Lương cứng là số tiền ổn định được nhận hàng tháng theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Thông thường, các doanh nghiệp sẽ quy định mức lương cứng khác nhau dựa vào vị trí từng công việc.
Mức lương cơ bản 2021
Đối với doanh nghiệp tư nhân
Mỗi tổ chức sẽ có số bậc lương khác nhau tùy theo sự phân chia của mỗi công ty. Trong đó, chúng sẽ được chia theo từng bộ phận khác nhau tùy theo trình độ học vấn sẽ có mức tương ứng nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Thông thường, các bậc lương công nhân, bậc lương trung cấp và bậc lương đại học luôn có sự phân biệt rõ rệt. Dễ dàng nhận thấy, các bậc lương đại học thường có mức lương tối thiểu cao hơn 7% mức lương vùng do nhà nước quy định. Mức lương tối thiểu vùng được nhà nước quy định như sau:
Vùng áp dụng | Mức lương tối thiểu |
Vùng I | 4.420.000 đồng/tháng |
Vùng II | 3.920.000 đồng/tháng |
Vùng III | 3.430.000 đồng/tháng |
Vùng IV | 3.070.000 đồng/tháng |
Đối với doanh nghiệp nhà nước
Theo quy định hiện hành, lương công chức được tính theo công thức sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số
Trong đó, mức lương cơ sở đang được áp dụng hiện nay là 1,49 triệu đồng/tháng.
Đối với công chức hành chính:
Với từng mức ngạch chuyên viên sẽ tương ứng mức lương với nhau, cụ thể như sau:
Ngạch | Áp dụng bảo lương | Hệ số |
Ngạch chuyên viên cao cấp | Công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) | Từ 6,2 – 8,0 |
Ngạch chuyên viên chính | Công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) | Từ 4,4 – 6,78 |
Ngạch chuyên viên | Công chức loại A1 | Từ 2,34 – 4,98 |
Ngạch cán sự | Công chức loại A0 | Từ 2,1 – 4,89 |
Ngạch nhân viên | Công chức loại B | Từ 1,86 – 4,06 |
Ví dụ: Đối với bậc lương chuyên viên chính có hệ số từ 4,4 -6.78 sẽ tương ứng với mức lương chuyên viên chính dao động từ 6.556 triệu đồng – 10.102 triệu đồng.
Ngoài ra, công chức ngạch nhân viên nhận nhiệm vụ lái xe không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thì áp dụng như sau:
Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 | ||
Nhân viên lái xe | Hệ số lương | 2.05 | 2.23 | 2.41 | 2.59 | 2.77 | 2.95 | 3.13 | 3.31 | 3.49 | 3.67 | 3.86 | 4.03 |
Đối với công chức văn thư
Với những công chức ngạch văn thư được áp dụng hệ số lương như sau:
Ngạch | Áp dụng bảng lương | Hệ số lương |
Ngạch Văn thư viên chính | Công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) | Từ 4,40 – 6,78 |
Ngạch Văn thư viên | Công chức loại A1 | Từ 2,34 – 4,98 |
Ngạch Văn thư viên trung cấp | Công chức loại B | Từ 1,86 – 4,06 |
Điều kiện xét nâng bậc lương
Điều kiện xét nâng bậc lương trong doanh nghiệp
Như đã nói trên, việc xếp hạng và trả tiền công theo bậc lương nhằm kích thích người lao động nhiệt huyết hơn với công việc. Tùy thuộc vào quy chế nâng lương và yêu cầu của từng công việc, mỗi công ty sẽ có hình thức đánh giá dựa vào hiệu suất làm việc để xét nâng bậc lương hàng năm, cụ thể như:
-
- Hoàn thành tốt công việc được giao;
- Đóng góp to lớn cho sự phát triển của công ty;
- Không vi phạm nội quy công ty.
Có thể thấy, điều kiện nâng bậc lương trong doanh nghiệp tùy thuộc vào quy định của mỗi công ty. Hằng năm, công ty sẽ có bộ phận tổ chức đánh giá nhân viên để xét tăng bậc lương và thông báo công khai. Các tiêu chí xem xét nâng bậc lương phải được thông báo cụ thể trong thỏa ước lao động và hợp đồng lao động.
Điều kiện nâng bậc lương đối với người lao động làm việc trong cơ quan Nhà nước
Đối với cơ quan nhà nước, những công viên chức chưa được xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch, thì được xét nâng một bậc lương thường xuyên khi có đủ thời gian giữ bậc trong ngạch hoặc trong chức danh và đạt đủ tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên theo đúng quy định.
Trên đây là một số quy định về bậc lương căn bản 2021 mới nhất, mọi người nên cập nhật để có cái nhìn tổng quát hơn về bậc lương và đưa ra kế hoạch để phấn đấu nhé.
>> Xem thêm: Tất tật thông tin về tiền lương của người lao động bị ảnh hưởng bởi Covid-19
— HR Insider —
VietnamWorks – Website tuyển dụng trực tuyến số 1 Việt Nam
Bài viết dành riêng cho thành viên của HR Insider.