Bạn là nhân viên công chức nhà nước, bạn thắc mắc về những quy định mới nhất về tăng lương công chức 2019. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết.
Tăng lương công chức
- Từ 1/7/2019, mức lương của cán bộ, công chức sẽ được điều chỉnh lên 1,49 triệu đồng/tháng. Theo đó, bảng lương cán bộ, công chức năm 2019 cũng được điều chỉnh tăng tương ứng.
- Nghị định này quy định mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động (sau đây gọi chung là người hưởng lương, phụ cấp) làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở trung ương.
- Mức lương cơ sở này dùng để làm căn cứ cho việc tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định 72/2018/NĐ-CP; tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật; tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
- Bên cạnh đó, Chính phủ hướng dẫn sử dụng nguồn còn dư (nếu có) sau khi đảm bảo nhu cầu điều chỉnh tiền lương đến mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng, từ các nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên (không kể các khoản chi tiền lương, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) theo dự toán được cấp có thẩm quyền giao năm 2017.
- Kết hợp triệt để tiết kiệm chi gắn với sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, đẩy mạnh tự chủ về tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập; một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết) dự toán năm 2018 so với dự toán năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ giao.
Bảng tăng lương công chức 2019
Bảng lương này được lập dựa vào các văn bản sau đây:
- Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Nghị định 76/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Nghị định 14/2012/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội và Công an nhân dân.
- Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang.
Công chức loại A3: (Bảng tăng lương công chức 2019)
Nhóm 1 (A3.1): Ngạch công chức | Nhóm 2 (A3.2): Ngạch công chức |
+ Chuyên viên cao cấp
+ Thanh tra viên cao cấp + Kiểm soát viên cao cấp thuế + Kiểm toán viên cao cấp + Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng + Kiểm tra viên cao cấp hải quan + Thẩm kế viên cao cấp + Kiểm soát viên cao cấp thị trường |
+ Kế toán viên cao cấp
+ Kiểm dịch viên cao cấp động – thực vật |
Công chức loại A2:(Bảng tăng lương công chức 2019)
Nhóm 1 (A2.1): Ngạch công chức | Nhóm 2 (A2.2): Ngạch công chức |
+ Chuyên viên chính
+ Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương + Thanh tra viên chính + Kiểm soát viên chính thuế + Kiểm toán viên chính + Kiểm soát viên chính ngân hàng + Kiểm tra viên chính hải quan + Thẩm kế viên chính + Kiểm soát viên chính thị trường |
+ Kế toán viên chính
+ Kiểm dịch viên chính động – thực vật + Kiểm soát viên chính đê điều |
Công chức loại A1: (Tăng lương công chức 2019)
Ngạch công chức |
+ Chuyên viên
+ Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh + Công chứng viên + Thanh tra viên + Kế toán viên + Kiểm soát viên thuế + Kiểm toán viên + Kiểm soát viên ngân hàng + Kiểm tra viên hải quan + Kiểm dịch viên động- thực vật + Kiểm lâm viên chính + Kiểm soát viên đê điều + Thẩm kế viên + Kiểm soát viên thị trường |
Công chức loại A0
Áp dụng đối với các ngạch công chức yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp (công chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên công chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn). |
Công chức loại B:
Ngạch công chức |
+ Cán sự
+ Kế toán viên trung cấp + Kiểm thu viên thuế + Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) + Kiểm tra viên trung cấp hải quan + Kỹ thuật viên kiểm dịch động – thực vật + Kiểm lâm viên + Kiểm soát viên trung cấp đê điều + Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản + Kiểm soát viên trung cấp thị trường |
Công chức loại C:
Nhóm 1 (C1): Ngạch công chức | Nhóm 2 (C2): Ngạch công chức | Nhóm 3 (C3):Ngạch kế toán viên sơ cấp |
+ Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng
+ Kiểm ngân viên + Nhân viên hải quan + Kiểm lâm viên sơ cấp + Thủ kho bảo quản nhóm I + Thủ kho bảo quản nhóm II + Bảo vệ, tuần tra canh gác |
+ Thủ quỹ cơ quan, đơn vị
+ Nhân viên thuế |
Tham khảo qua bài viết tăng lương công chức 2019, chúc bạn có thêm nhiều thông tin bổ ích.
— HR Insider —
VietnamWorks.com – Website tuyển dụng trực tuyến số 1 Việt Nam
Bài viết dành riêng cho thành viên của HR Insider.