adsads
Download mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa
Lượt Xem 356

Để đảm bảo tính pháp lý và phòng ngừa tranh chấp trong giao dịch mua bán hàng hóa, việc soạn thảo mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa cần phải tuân thủ các quy định pháp luật và có các điều khoản rõ ràng, chi tiết. Vậy mẫu hợp đồng mua bán đơn giản nên được viết như thế nào? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Hợp đồng mua bán hàng hóa là gì?

Theo Luật Thương mại 2005, “Hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.”

Nói một cách dễ hiểu, hợp đồng mua bán hàng hóa là một thỏa thuận pháp lý giữa người bán và người mua, xác định rõ các điều kiện và quyền lợi liên quan đến việc mua và bán hàng hóa. Hợp đồng này thường bao gồm các điều khoản về sản phẩm cần mua, giá cả, điều kiện thanh toán, thời gian giao hàng, và các điều khoản hủy bỏ hợp đồng.

Hợp đồng mua bán hàng hóa có thể được thực hiện qua nhiều hình thức khác nhau như mua bán trực tiếp, qua điện thoại, thư tín, internet hoặc các phương tiện truyền thông khác. Quyền và nghĩa vụ của người bán và người mua được xác định rõ ràng trong hợp đồng, do đó cần đảm bảo các điều khoản được thỏa thuận minh bạch và cụ thể.

Hợp đồng mua bán sản phẩm hàng hóa đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của cả hai bên. Trong trường hợp một bên vi phạm hợp đồng, bên còn lại có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại. Nhờ có hợp đồng mua bán các loại hàng hóa, môi trường kinh doanh trở nên ổn định và đáng tin cậy hơn.

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa file word

Hợp đồng mua bán hàng hóa là gì?

Nội dung cần có trong hợp đồng mua bán hàng hóa

Hợp đồng mua bán hàng hóa thường bao gồm các điều khoản thỏa thuận giữa hai bên, thể hiện rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. Mặc dù Luật Thương mại không quy định cụ thể hợp đồng mua bán hàng hóa phải có những nội dung gì, nhưng khi soạn thảo hợp đồng, bạn nên đảm bảo các nội dung sau đây:

Quy định về giao hàng

Trong điều khoản này, các bên tham gia hợp đồng cần thống nhất rõ về địa điểm giao hàng, thời gian giao hàng cũng như phương thức giao hàng. Cụ thể:

Thời hạn giao hàng: Là khoảng thời gian người bán phải thực hiện nghĩa vụ giao hàng cho người mua. Có 3 cách quy định thời hạn giao hàng bao gồm:

  • Thời hạn giao hàng có định kỳ.
  • Thời hạn giao hàng không định kỳ.
  • Thời hạn giao hàng ngay.

Địa điểm giao hàng: Cần xác định rõ nơi mà bên mua sẽ nhận hàng và chuyển giao quyền sở hữu từ bên bán, giúp các bên giảm thiểu rủi ro không mong muốn.

Quy định về thanh toán

Điều khoản này quy định phương thức thanh toán mà hai bên đã thỏa thuận để bên mua trả tiền cho bên bán. Cần làm rõ thời hạn thanh toán, loại tiền thanh toán, phương thức thanh toán và các chứng từ cần thiết.

  • Thời hạn thanh toán: Các bên có thể đưa ra thời hạn phù hợp để bên mua thanh toán toàn bộ số tiền hàng cho bên bán. Thời hạn thanh toán có thể là trả trước, trả ngay hoặc trả sau.
  • Phương thức thanh toán: Có nhiều phương thức thanh toán khác nhau như L/C, Clean collection, D/A, D/P, T/T, M/T, CAD, tiền mặt, séc,… Mỗi phương thức có ưu và nhược điểm riêng nên cần cân nhắc kỹ để chọn phương thức phù hợp.

Quy định về phạt vi phạm hợp đồng mua bán, thương mại

Nội dung này quy định các biện pháp xử lý trong trường hợp hợp đồng không được thực hiện đầy đủ hoặc đúng thời hạn, với hai mục tiêu: ngăn ngừa khả năng đối phương vi phạm hợp đồng và xác định mức bồi thường thiệt hại.

Các trường hợp áp dụng phạt bao gồm:

  • Phạt chậm giao hàng: Ví dụ, nếu người bán giao hàng chậm, mức phạt có thể áp dụng như sau: tuần đầu tiên không phạt; từ tuần thứ hai đến tuần thứ năm phạt 1% mỗi tuần; từ tuần thứ sáu trở đi, phạt 2% mỗi tuần, nhưng tổng tiền phạt không vượt quá 10% giá trị hàng giao chậm.
  • Phạt giao hàng không đạt yêu cầu về số lượng hoặc chất lượng.

Phạt chậm thanh toán: Mức phạt thường tính bằng tỷ lệ phần trăm trên số tiền chậm thanh toán, dựa theo thời gian chậm thanh toán. Ví dụ, 1% trên số tiền chậm thanh toán mỗi tháng; hoặc áp dụng lãi suất chậm thanh toán, dựa trên lãi suất chiết khấu hoặc lãi suất hợp pháp, cộng thêm một khoản nhất định.

Mẫu hợp đồng mua bán đơn giản

Nội dung cần có trong hợp đồng mua bán hàng hóa

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa 2024 đầy đủ nhất

Dưới đây là các biểu mẫu hợp đồng mua bán hàng hoá trong thương mại được sử dụng phổ biến nhất:

Mẫu hợp đồng mua bán đơn giản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số: …../20…/HĐMB

Căn cứ:

– Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;

– Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;

– Nhu cầu và khả năng của các bên;Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… , tại ……

Chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (Bên A)

Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: …..……………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………

Điện thoại: …………………… Fax: ………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………

Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………Đại diện theo pháp luật: …………… Chức vụ: .…………………

CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp: ………

(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng … năm … do … chức vụ … ký)

BÊN MUA (Bên B)

Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: …..……………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………

Điện thoại: …………………… Fax: …………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………

Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

Đại diện theo pháp luật: ……… Chức vụ: .………………………

CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp:………

(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng ….. năm …….do … chức vụ …… ký).

Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:

Điều 1: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – CHẤT LƯỢNG – GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Số thứ tự Tên hàng hóa Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1.
2.
3.
4.
Tổng cộng

(Số tiền bằng chữ: …………………………. đồng)

Điều 2: THANH TOÁN

1. Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này vào ngày … tháng … năm ……..

2. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức …………………………….

Điều 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG

1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:…………………………………………………………

2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ………………… chịu.

Chi phí bốc xếp: …………………………………………

3. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

4. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

5. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

6. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:– Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;– Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;– Giấy chứng minh nhân dân.

Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;

2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật Thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;

3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.

4. Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.

Điều 5: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀNG HÓA

1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.

2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 6: ĐIỀU KHOẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.

Điều 7: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm trễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

Điều 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.

2. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.

3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.4. Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ(Ký tên, đóng dấu) Chức vụ(Ký tên, đóng dấu)

TẠO TÀI KHOẢN MỚI – MAY MẮN NHẬN VOUCHER 100K

THẢ GA HỌC E-LEARNING MIỄN PHÍ

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa cá nhân

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số: …../…../HĐM

Căn cứ:

– Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;

– Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;– Nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… , Tại ……

Chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (Bên A)

Tên người bán: ……………………………………………………

CMND/CCCD: …..……………………………………………

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………

Điện thoại: …………………… Email: ………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………

Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

BÊN MUA (Bên B)

Tên người mua: …………………………………………………

CMND/CCCD: …..……………………………………………

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………

Điện thoại: …………………… Email: …………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………

Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:

Điều 1: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – CHẤT LƯỢNG – GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Bao gồm:

  • Tên hàng hoá
  • Số lượng hàng hóa
  • Các yêu cầu về chất lượng hàng hóa như mẫu mã, kích thước, màu sắc,…
  • Tổng giá trị hàng hóa

Điều 2: THANH TOÁN

  • Phương thức thanh toán

Điều 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG

  • Thời gian giao hàng
  • Địa điểm giao hàng
  • Cách thức giao hàng

Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

  • Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hóa nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;
  • Bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hóa đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;
  • Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận

Điều 5: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀNG HÓA

  • Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.
  • Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 6: NGỪNG THANH TOÁN TIỀN MUA HÀNG

Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:

1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;

2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;

3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó;

4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7: ĐIỀU KHOẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

  • Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
  • Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

Điều 8: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

  • Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.
  • Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm trễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.
  • Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

Điều 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  • Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.
  • Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.
  • Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.
  • Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ(Ký tên, đóng dấu) Chức vụ(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Independence – Freedom – Happiness

==== J ====

HỢP ĐỒNG MUA BÁN

PURCHASE AND SALE CONTRACT

Số: …. /SV/ HĐMB

No.: …. /SV/ HDMB

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015.

– Pursuant to the civil code No. 91/2015/QH13 dated November 24, 2015.

– Căn cứ vào Luật Thương mại có hiệu lực ngày 01/01/2006.

=

– Pursuant to the Commercial Law with the effect from 01 January 2006.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …… (1) , tại ……..(2) , Chúng tôi gồm

Today, dated ……… , at ………, we are:

BÊN A (Bên Mua): …… (3)

PARTY A (Buyer): ………

Địa chỉ : …… (4)

Address : ……

Mã số thuế : ………

Tax code : ………

Tài khoản : ……… (6)

Account No. : ………

Do Ông : ……… (7) làm đại diện

Represented by : ………

Chức vụ :……………….

Position :

BÊN B (Bên Bán):

PARTY B (Seller):

Địa chỉ : …… (4)

Address : ……

Mã số thuế : ………

Tax code : ………

Tài khoản : ……… (6)

Account No. : ………

Do Ông : ……… (7) làm đại diện

Represented by : ………

Chức vụ :……………….

Position :

Sau khi thỏa thuận, Bên A đồng ý mua, bên B đồng ý bán sản phẩm may mặc, được quy định tại các điều khoản cụ thể như sau

After discussion, Party A agrees to buy and Party B agrees to sell garment product with the terms and conditions as follows:

ĐIỀU 1: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – GIÁ CẢ

ARTICLE 1: NAME OF GOODS – QUANTITY – PRICE

ĐIỀU 2: Thời gian – Địa điểm – Phương Thức giao nhận

ARTICLE 2: Time – Location – Method of delivery

ĐIỀU 3: Thanh toánARTICLE 3: Payment

ĐIỀU 4: Điều khoản chung

ARTICLE 4: General terms

ĐẠI DIỆN BÊN A

REPRESENTATIVE OF PARTY A

ĐẠI DIỆN BÊN B

REPRESENTATIVE OF PARTY B

 

Nắm bắt thông tin tuyển dụng mới nhất và tham gia ứng tuyển tại VietnamWorks! Top các nhà tuyển dụng cùng việc làm tiềm năng đa dạng: CGV tuyển dụng, AEON MALL tuyển dụng, Vincom tuyển dụng, Tuyển dụng Ministop, …

Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC

(V/v mua bán hàng hóa …………………………………..)

Số: …………….……………

Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc về việc cung cấp hàng hóa ………… số ………… ngày …/…/…;

Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ………………………………………… chúng tôi gồm:

BÊN BÁN: ……………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………

Điện thoại: …………… Fax: …………

Số ĐKKD: ……………… Cấp ngày: …/…/… tại: ………

Mã số thuế: ……………………

Đại diện: …………………… Chức vụ: …………………………

(Sau đây gọi là “Bên A”)

BÊN MUA: …………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………….

Điện thoại: ………… Fax: ……………………….

Số ĐKKD : …………… Cấp ngày: …/…/… tại: ………………………

Mã số thuế : …………………………..

Đại diện : ……………………… Chức vụ: ………………

(Sau đây gọi là “Bên B”)

XÉT RẰNG:

– Bên A là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực……………….. tại Việt Nam, có khả năng …………………;

– Bên B là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ………….. có nhu cầu ……………………………;

Sau khi thỏa thuận, hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc về việc cung ứng hàng hóa …………………. cho bên B (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau:

Điều 1: Các nguyên tắc chung

1. Hai Bên tham gia ký kết Hợp đồng này trên cơ sở quan hệ Bạn hàng, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của Pháp luật.

2. Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

3. Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể.

4. Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được quy định trong Hợp đồng này.

5. Các tài liệu có liên quan và gắn liền với hợp đồng này bao gồm :

– Các hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực;

– ………………………

– ………………………

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong phạm vi hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau :

1. Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiện những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa …………….. và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này.

2. ……………………………………………………………………………………………

Điều 3: Hàng hóa mua bán

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua số hàng hóa cụ thể như sau:

STT TÊN HÀNG HÓA Đ.vị tính Quy cách – Chủng loại Xuất xứ
         
         

– Đơn giá: theo bảng báo giá của bên B có sự xác nhận của Bên A.

– Khối lượng cụ thể được thể hiện bằng các bản hợp đồng mua bán cụ thể được ký kết giữa hai bên.

Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

1. Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời điểm và khối lượng thực tế được nghiệm thu giữa hai bên.

2. Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, số tài khoản …………………… mở tại Ngân hàng ………………………………………………Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng này là Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ).

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của bên A

……………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………

2. Nghĩa vụ của bên A

……………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………

1. Quyền của bên B

……………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………

2. Nghĩa vụ của bên B

……………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………

Điều 7. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng

Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền ………………………………

Điều 8: Bảo mật

1. Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.

2. Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

3. Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.

4. Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.

Điều 9: Loại trừ trách nhiệm của mỗi bên

1. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.

2. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

4. Khi Sự kiện bất khả kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi chấm dứt Sự kiện bất khả kháng hoặc khi Sự kiện bất khả kháng đó bị loại bỏ.

Điều 10: Sửa đổi, tạm ngừng thực hiện và chấm dứt Hợp đồng

1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.

2. Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng:……………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………..

3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng ; hoặc

b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thỏa thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc

c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thỏa thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc

4. Thanh lý Hợp đồng : Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.

Điều 11.Giải quyết tranh chấp

Tất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng.

Nếu không thương lượng được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam bên cạnh phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 12: Điều khoản quy định về hiệu lực và giải quyết tranh chấp hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….

2. Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa

Khi soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa, có một số yếu tố quan trọng cần được ghi rõ và chi tiết:

  • Đảm bảo mô tả rõ ràng về chất lượng từng sản phẩm, bao gồm các tiêu chuẩn và quy chuẩn mà sản phẩm phải tuân thủ.
  • Nêu cụ thể các cam kết về chất lượng và các yêu cầu liên quan đến kiểm tra, kiểm nghiệm trước và sau khi giao hàng.
  • Xác định rõ giá của từng loại hàng hóa, kèm theo thông tin về việc giá này đã bao gồm các loại thuế, phí liên quan hay chưa.
  • Đưa ra phương thức thanh toán cụ thể và thời hạn thanh toán, đảm bảo cả hai bên hiểu rõ và đồng thuận về các điều khoản tài chính.

Khám phá thêm những bài viết đặc sắc khác cùng VietnamWorks như: “người mua là gì”, “nhân viên thu mua là gì”, và một số mẹo vặt cuộc sống mà bạn có thể chưa biết. Bên cạnh đó, đừng bỏ lỡ những chủ đề hấp dẫn về cách nói chuyện với khách hàngkỹ năng phục vụ khách hàng.

Trách nhiệm và tính pháp lý trong hợp đồng mua bán hàng hóa

Khi soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa, các yếu tố pháp lý và trách nhiệm cần được xem xét kỹ lưỡng để đảm bảo tính hợp pháp và sự minh bạch của giao dịch:

Trách nhiệm

  • Trách nhiệm giao hàng: Bên bán phải đảm bảo hàng hóa được giao đúng theo các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng và đạt chất lượng như cam kết.
  • Trách nhiệm thanh toán: Bên mua có trách nhiệm thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
  • Trách nhiệm bảo hành: Nếu hợp đồng có điều khoản bảo hành, bên bán phải thực hiện đúng các cam kết bảo hành, bao gồm việc sửa chữa hoặc đổi trả hàng hóa hỏng hoặc không đạt chất lượng.

Tính pháp lý

  • Thỏa thuận ban đầu: Các bên cần thống nhất về mọi điều khoản và điều kiện của hợp đồng, bao gồm giá cả, số lượng, chất lượng hàng hóa, thời gian và địa điểm giao hàng, cũng như các điều kiện thanh toán.

Tuân thủ pháp luật: Hợp đồng phải tuân theo các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến mua bán hàng hóa, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên và đảm bảo giao dịch được thực hiện hợp pháp.

Xem thêm: 5 mẫu hợp đồng lao động theo Bộ luật lao động mới nhất

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa cá nhân

Tính pháp lý và trách nhiệm trong hợp đồng mua bán hàng hóa

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến hợp đồng, các bên có thể giải quyết thông qua hòa giải, trọng tài hoặc hệ thống tư pháp. Để đảm bảo tính chính xác và tránh những tranh chấp không cần thiết, nên thực hiện lập hợp đồng một cách cẩn thận và rõ ràng, đồng thời tham khảo ý kiến của luật sư hoặc chuyên gia pháp lý khi cần thiết.

Trên đây là các thông tin về hợp đồng mua bán hàng hóa mà bạn cần nắm rõ để hiểu và áp dụng hiệu quả loại hợp đồng này. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn soạn thảo mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp mình.

Khi bạn tham gia vào thị trường lao động hiện nay, việc nắm bắt các loại hợp đồng mua bán hàng hóa là rất quan trọng. Tùy vào mục đích và yêu cầu công việc của bạn, có nhiều lựa chọn khác nhau như hợp đồng dài hạn hay ngắn hạn, mỗi loại đều có đặc điểm và lợi ích riêng. Nếu bạn đang tìm kiếm cơ hội việc làm, bạn có thể apply job trên các nền tảng tuyển dụng để nhanh chóng tiếp cận với các vị trí phù hợp. Các cơ hội tuyển nhân viên bán hàng hay công việc bán thời gian cũng rất đa dạng và hấp dẫn. Bạn cũng có thể tìm kiếm các công việc tìm việc bảo vệ hoặc nhân viên tư vấn để phù hợp với kỹ năng và nhu cầu của mình.

Trong khi đó, các công việc thời vụ hoặc công việc làm thêm cũng có thể đáp ứng nhu cầu kiếm thêm thu nhập. Đừng quên xin việc làm qua các kênh tuyển dụng uy tín và sử dụng các công cụ như cv xin việc để làm nổi bật hồ sơ của bạn. Để đảm bảo rằng bạn nhận được mức lương hợp lý, việc tính lương chính xác cũng là điều cần thiết. Dù bạn tìm việc làm tạp vụ hay bất kỳ công việc nào khác, việc chọn lựa hợp đồng mua bán hàng hóa phù hợp sẽ giúp bạn bảo vệ quyền lợi và đạt được những mục tiêu nghề nghiệp của mình.

— HR Insider —

VietnamWorksWebsite tuyển dụng trực tuyến số 1 Việt Nam

ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN TÌM VIỆC

VietnamWorks là kênh thông tin tuyển dụng và tìm kiếm việc làm hàng đầu tại Việt Nam, luôn mang đến các thông tin tuyển dụng uy tín, chất lượng và nhanh chóng. Với hơn 9.4 triệu lượt truy cập hàng tháng, VietnamWorks giúp kết nối ứng viên với các nhà tuyển dụng có nhu cầu tìm nhân sự tiềm năng. Người tìm việc có thể dễ dàng tiếp cận các thông tin tuyển dụng đáng tin cậy trên toàn quốc. Bên cạnh đó, VietnamWorks còn tích hợp các tính năng hiện đại, hỗ trợ người dùng tạo CV trực tuyến và ứng tuyển một cách dễ dàng, tiết kiệm thời gian. 

adsads
Bài Viết Liên Quan
ccna là gì

CCNA là gì? Tìm hiểu về chứng chỉ mạng Cisco hot nhất hiện nay

Chứng chỉ CCNA dần trở thành một tiêu chuẩn phổ biến trong ngành công nghệ thông tin, đặc biệt là mạng máy tính. Vậy CCNA...

Giải đáp tất tần tật những thông tin liên quan đến phụ lục hợp đồng

Tìm hiểu các quy định về phụ lục hợp đồng

Phụ lục hợp đồng là một phần vô cùng quan trọng và có hiệu lực như hợp đồng. Sử dụng phụ lục hiệu quả sẽ...

Học phần là gì? Khám phá khái niệm và hướng dẫn từ A-Z

Học phần là gì? Giải mã khái niệm và hướng dẫn chi tiết cho sinh viên

Học phần là yếu tố cốt lõi trong mọi chương trình đào tạo, giúp sinh viên nắm vững kiến thức theo từng giai đoạn. Vậy...

Vì sao kỹ năng phân tích dữ liệu lại quan trọng trong mọi ngành nghề

"Dữ liệu là dầu mỏ của thế kỷ 21" - cụm từ này không còn xa lạ trong thế giới kinh doanh. Nhưng điều thú...

Con đường sự nghiệp năm 2025 sẽ mù tịt nếu không cải thiện những kỹ năng này

"85 triệu việc làm sẽ biến mất vào năm 2025" - con số này từ Diễn đàn Kinh tế Thế giới đang khiến nhiều người...

Bài Viết Liên Quan
ccna là gì

CCNA là gì? Tìm hiểu về chứng chỉ mạng Cisco hot nhất hiện nay

Chứng chỉ CCNA dần trở thành một tiêu chuẩn phổ biến trong ngành công nghệ...

Giải đáp tất tần tật những thông tin liên quan đến phụ lục hợp đồng

Tìm hiểu các quy định về phụ lục hợp đồng

Phụ lục hợp đồng là một phần vô cùng quan trọng và có hiệu lực...

Học phần là gì? Khám phá khái niệm và hướng dẫn từ A-Z

Học phần là gì? Giải mã khái niệm và hướng dẫn chi tiết cho sinh viên

Học phần là yếu tố cốt lõi trong mọi chương trình đào tạo, giúp sinh...

Vì sao kỹ năng phân tích dữ liệu lại quan trọng trong mọi ngành nghề

"Dữ liệu là dầu mỏ của thế kỷ 21" - cụm từ này không còn...

Con đường sự nghiệp năm 2025 sẽ mù tịt nếu không cải thiện những kỹ năng này

"85 triệu việc làm sẽ biến mất vào năm 2025" - con số này từ...

Nhận bài viết qua email cùng
HR Insider – VietnamWorks.email subscribers